Eevee là một loại Pokemon rất hiếm. Chúng sở hữu bộ mã di truyền khác thường, không ổn định. Vì thế, loài Eevee có thể tự tiến hóa để thích nghi với các đặc điểm của môi trường xung quanh.
Chỉ cần cho Eevee tiếp xúc với các bức xạ từ môi trường, chúng sẽ biến đổi theo đặc tính của môi trường đó. Bộ gen của Eevee vẫn là một bí ẩn với các nhà khoa học. Vậy bạn đã bao giờ tự hỏi có bao nhiêu dạng tiến hóa của Eevee hay chưa?
Eevee có tất cả 8 dạng tiến hóa khác nhau. Sau đây, hãy cùng cuukiem3d vn tìm hiểu về các dạng tiến hóa của Eevee trong Pokemon nhé.
TÓM TẮT
Dạng tiến hóa thành Eevee Showers
Đây là một trong số 8 dạng tiến hóa của Eevee. Khi Eevee tiếp xúc với nước, nó sẽ tiến hóa thành Showers và mang các khả năng đặc biệt mới.
Chiều cao của Showers là 1 mét, cân nặng 29 kg thuộc chủng loại Pokemon phun bọt, hệ nước. Đặc tính của Showers là trữ nước.
Thành phần tế bào cơ thể của Showers tương đồng với nước. Vì thế nó có thể tan trong nước, khiến Showers trở nên vô hình khi dưới nước.
Các chiêu hệ nước của Showers không gây sát thương mà giúp cho nó tự hồi phục sinh lực khi sử dụng trữ nước.
Nhược điểm của Showers đó là khi đối đầu với Pokemon hệ cỏ và Pokemon hệ điện. Showers sẽ bị đuối thế hơn. Đặc biệt, khi vây của Showers rung động, đây là dấu hiệu của một cơn mưa sắp tới trong vài giờ nữa.
Dạng tiến hóa thành Eevee Thunders
Đây là hình thể trong các dạng tiến hóa của Eevee khi nó tiếp xúc với sấm sét. Sau khi tiếp xúc, nó sẽ tiến hóa thành Pokemon Thunders mang hình dạng mới.
Thunders là Pokemon hệ điện. Nó cao 0.8 mét, cân nặng 24.5 kg và thuộc chủng loại Pokemon chớp điện. Đặc tính của Thunders đó là khả năng trữ điện.
Trữ điện không gây sát thương cho đối thủ mà phục hồi sinh lực cho nó. Đặc điểm của loài này là khi nó tức giận, hoặc khó chịu, lông toàn thân sẽ dựng đứng và cứng như sắt để tấn công đối phương.
Nhược điểm của Thunders đó là khi đối đầu với Pokemon hệ đất sẽ bị lép vế. Thunders tích tụ được lôi âm trong khí quyển để phóng ra điện 10000 Vôn.
Dạng tiến hóa thành Eevee Booster
Đây là dạng tiến hóa khi Eevee tiếp xúc với lửa. Nó sẽ tiến hóa lên thành Booster, là Pokemon thuộc hệ lửa, thuộc chủng loại Pokemon lửa cháy.
Booster có chiều cao 0.9 mét, nặng 25 kg. Booster có đặc tính đó là tiếp lửa. Nếu nó bị dính chiêu thức hệ lửa, các chiêu thức của Booster sẽ được tăng thêm sức mạnh.
Đặc điểm của Booster đó là khi trữ đủ thân nhiệt trong cơ thể, nhiệt độ của nó có thể lên tới 900 độ C. Tuy nhiên nhược điểm của Booster đó là khi đối đầu với các Pokemon hệ nước, hệ đất và hệ đá.
Khó có thể nói dạng tiến nào của Eevee là mạnh nhất, nhưng Booster là dạng có sức tấn công mạnh nhất.
Dạng tiến hóa thành Eevee Eifie
Dạng tiến hóa tiếp theo của Eevee đó là dạng tiến hóa thành Eifie. Đây là Pokemon thuộc chủng loại mặt trời, thuộc hệ siêu linh.
Eifie có chiều cao 0,9 mét, cân nặng 26,5 kg. Đặc tính của loài này đó là đồng bộ. Nếu đối phương gây bỏng, tê liệt, hoặc nhiễm độc cho Eifie, chúng sẽ chịu tình trạng tương tự như vậy.
Nhược điểm của Eifie đó là phải đối đầu với Pokemon hệ côn trùng, hệ ma và hệ bóng tối. Đặc điểm của loài này là khả năng tiên đoán thời tiết, đọc được chuyển động của đối thủ.
Dạng tiến hóa thành Eevee Blacky
Blacky là dạng tiến hóa hệ bóng tối của Eevee. Đây là loài Pokemon thuộc chủng loại ánh trăng.
Blacky có chiều cao 1 mét và cân nặng lên tới 27 kg. Đặc tính của loài này đó là khả năng đồng bộ tương tự loài Eifie, có khả năng phản đòn.
Đặc điểm của loài này đó là khả năng gây độc. Khi chúng tức giận, các lỗ chân lông trên cơ thể tiết ra mồ hôi độc, bắn vào mắt đối thủ.
Dạng tiến hóa thành Blacky có khả năng phòng thủ tương đối tốt do có sức chống chịu cao.
Dạng tiến hóa thành Eevee Leafia
Leafia là Pokemon hệ cỏ, thuộc chủng loại xanh tươi. Đây là loại có khả năng tấn công và phòng thủ rất tốt.
Leafia có chiều cao 1 mét, cân nặng 25 kg. Đặc tính của chúng là phòng vệ lá cây. Chúng có thể ngăn chặn tình huống nguy hiểm bất ngờ xảy ra.
Đặc điểm của loài này là lá của chúng tiết ra một mùi hương thơm, được sử dụng làm nước hoa. Leafia gặp bất lợi khi đối đầu với Pokemon hệ lửa, hệ băng, hệ độc, hệ bay và hệ côn trùng.
Dạng tiến hóa thành Eevee Glacia
Glacia là thể tiến hóa hệ băng của Eevee, thuộc chủng loại tuyết non. Glacia có chiều cao 0.8 mét và cân nặng 25.9 kg.
Đặc tính của chúng là tuyết ẩn thân, cho phép chúng né tránh tốt hơn trong mưa đá. Glacia có thể tạo ra bụi kim cương để đông cứng những con mồi khi đang mải trầm trồ với vẻ đẹp của nó.
Nhược điểm của Glacia đó là đối đầu với Pokemon hệ lửa, hệ giác đấu, hệ thép và hệ đá.
Dạng tiến hóa thành Eevee Ninfia
Đây là dạng tiến hóa Eevee hệ tiên, thuộc chủng loại Pokemon gắn kết. Chúng có chiều cao 1 mét và cân nặng 23.5 kg.
Đặc tính của chúng là bùa mê khả ái. Bất cứ ai cũng có thể bị quyến rũ nếu chạm vào Ninfia. Đặc điểm của chúng là phát ra sóng âm từ xúc giác ruy băng, xóa tan mọi xung đột, hận thù.
Nhược điểm của chúng là đối đầu với Pokemon hệ độc và hệ thép.
Và đó là tổng hợp các dạng tiến hóa của Eevee và hình ảnh các dạng tiến hóa của Eevee chúng tôi đã cung cấp cho bạn.
Lời kết
Chúng ta đã cùng điểm qua 8 dạng trong các dạng tiến hóa của Eevee. Bạn có thấy bài viết này của chúng tôi hữu ích không?
Nếu có, đừng ngại ngần theo dõi chúng tôi thường xuyên để cập nhật những tin tức mới nhất nhé.