Cuukiem3d.vn chia sẽ tin tức chuyên sâu về bài viết Tổng hợp những thuật ngữ phổ biến trong Garena Liên Quân Mobile hy vọng bài viết dưới đây sẽ bổ ích đến với ban. Xin Cảm Ơn
TÓM TẮT
- 1 Liên Quân Mobile là phiên bản MOBA phổ biến với lượng game thủ đông đảo. Chắc hẳn gamer đã quen thuộc với các thuật ngữ trong game nhưng chưa hiểu rõ ý nghĩa của nó. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho game thủ các thuật ngữ phổ biến để giúp game thủ hiểu ý nghĩa và sử dụng các thuật ngữ trong quá trình game Play.
- 1.1 1. AD (Attack Damage) – Sát thương từ đòn đánh tay
- 1.2 2. AP (Ability Power) – Sát thương từ kỹ năng
- 1.3 3. Tank – Vị trí đỡ đòn
- 1.4 4. SP (Support) – Vị trí hỗ trợ
- 1.5 5. JG (Jungle) – Vị trí đi rừng
- 1.6 6. Gank – Di chuyển hỗ trợ đồng đội
- 1.7 7. Stun – Gây choáng
- 1.8 8. Slow – Làm chậm
- 1.9 9. Farm – Kiếm vàng
- 1.10 10. Def – Phòng thủ:
- 1.11 11. Push – Đẩy trụ:
- 1.12 12. AFK (Away from Keyboard) – Treo máy
- 1.13 13. GG (Good Game) – Tôn trọng:
- 1.14 14. Cover – Bảo kê:
- 1.15 15. Xanh – bạn có nhiều mạng hạ gục
- 1.16 16. Backdoor – Đẩy trụ lén
- 1.17 17. KDA (Kill/Death/Assist) – Chỉ số mạng hạ gục, chết và hỗ trợ
- 1.18 18. Feed – bạn bị hạ gục nhiều
- 1.19 19. KS (Kill Stealing) – Cướp mạng
- 1.20 20. Carry – Gánh team
- 1.21 21. Combat – Giao tranh
- 1.22 22. Caesar – Tà thần Caesar
- 1.23 23. Last hit – Kết liễu mục tiêu
- 1.24 24. DMG (Damage) – Sát thương:
- 1.25 25. Ultimate – Chiêu cuối
- 1.26
- 1.27 26. Giấy – Máu thấp
- 1.28 27. Trâu – Nhiều máu
Liên Quân Mobile là phiên bản MOBA phổ biến với lượng game thủ đông đảo. Chắc hẳn gamer đã quen thuộc với các thuật ngữ trong game nhưng chưa hiểu rõ ý nghĩa của nó. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho game thủ các thuật ngữ phổ biến để giúp game thủ hiểu ý nghĩa và sử dụng các thuật ngữ trong quá trình game Play.
Chuột gaming, bàn phím gaming, tai nghe gaming sắm ngay với ưu đãi 50%
1. AD (Attack Damage) – Sát thương từ đòn đánh tay
AD là viết tắt của cụm từ Attack Damage. Thuật ngữ này dùng để chỉ các vị tướng gây sát thương bằng đòn đánh tay chủ yếu. Trong trận đấu, AD thường là các vị trí gây sát thương chủ chốt trong team như xạ thủ. bạn có thể nâng cao sát thương của vị trí này bằng cách sử dụng các trang bị công.
2. AP (Ability Power) – Sát thương từ kỹ năng
AP là viết tắt của cụm từ Ability Power. Cụm từ này dùng để chỉ các vị tướng gây sát thương chủ yếu từ kỹ năng. Trong trận đấu, AP thường là những vị trí gây sát thương phép như pháp sư đi đường giữa. game thủ có thể nâng cao sát thương kỹ năng bằng cách sử dụng những trang bị phép.
3. Tank – Vị trí đỡ đòn
Tank nhằm ám chỉ các vị tướng có khả năng chống chịu cao dùng để mở giao tranh tổng. Thông thường Tank là vị trí đi ở hai đường đơn hoặc đi cạnh AD với vai trò trợ thủ.
4. SP (Support) – Vị trí hỗ trợ
Support là vị trí dùng để hỗ trợ cho team khi giao tranh. Khác với đỡ đòn vị trí Support có độ chống chịu kém hơn. Trong trận đấu, Support thường đi cùng với ad hoặc đi cùng rừng để hỗ trợ check map và mở giao tranh.
5. JG (Jungle) – Vị trí đi rừng
Jungle là vị trí quan trọng trong team. Tất cả các vị tướng đều có thể đi rừng được tuy nhiên, để dành được lợi thế trong giao tranh, game thủ nên ưu tiên những vị tướng có độ cơ động cao chẳng hạn như Nakroth, Murad. Khi đi rừng, bạn hãy sử dụng phép trừng trị để tối ưu lượng vàng, kinh nghiệm và giảm thời gian đi rừng.
6. Gank – Di chuyển hỗ trợ đồng đội
Gank là thuật ngữ chỉ việc một game thủ đi qua lane khác để hỗ trợ đồng đội tấn công team địch. Mục đích của việc đi gank là giúp gia tăng quân số và sát thương, tạo ưu thế khi giao tranh với địch. Tuy nhiên khi đi gank bạn phải chú ý cần phải đẩy hết quái ở đường trước khi đi để hạn chế các pha đẩy trụ trong quá trình mình đi gank.
Tham khảo ngay điện thoại chơi Liên Quân cực mềm:
7. Stun – Gây choáng
Stun ở đây ám chỉ các chiêu thức gây choáng đối thủ trong một thời gian nhất định. Những vị tướng sở hữu các kỹ năng này tạo ra rất nhiều khó khăn cho team gamer trong quá trình giao tranh. Các vị tướng điển hình cho vị trí này là Alice và Valhein.
8. Slow – Làm chậm
Khác với Stun Slow không gây choáng chỉ làm giảm tốc độ di chuyển của địch. Các chiêu thức làm chậm điện hình chẳng hạn như chiêu Sương Giá Lạnh của vị tướng Điêu Thuyền hay chiêu thức Lựu Đạn Nổ của Violet. Ngoài ra, game thủ có thể sở hữu khả năng làm chậm nhờ vào các trang bị như Áo Choàng Băng Giá, Gươm Sấm Sét hay Rìu Hyoga.
9. Farm – Kiếm vàng
Farm là hành động gamer tiêu diệt đối thủ, quái, lính hay các công trình để gia tăng lượng vàng và kinh nghiệm trong game.
Mẹo: Để có thể Farm được nhiều vàng hơn game thủ có thể tận dụng nội tại Vàng Vung Vãi của vị tướng TeeMee. Với nội tại này, khi tiêu diệt các mục tiêu kẻ địch lân cận sẽ giúp gamer nhận thêm 25% lượng vàng.
10. Def – Phòng thủ:
Def là hành động bạn thủ trụ khi bị đối thủ tấn công. Def được dùng trong trường hợp team game thủ thủ trụ hoặc thủ nhà chính trong những đợt tấn công của địch.
11. Push – Đẩy trụ:
Push là thuật ngữ được sử dụng khi gamer muốn phá hủy trụ. Thuật ngữ này thường được sử dụng khi team game thủ đang trong thế ép và muốn phá hủy các trụ của đối phương nhanh chóng.
12. AFK (Away from Keyboard) – Treo máy
AFK chắc hẳn là cụm từ mà không ai muốn gặp phải trong một trận đấu. Thuật ngữ này dùng để chỉ những gamer đã treo máy hoặc rời trận, không còn điều khiển nhân vật.
Tham khảo ngay điện thoại chơi Liên Quân cực mềm:
13. GG (Good Game) – Tôn trọng:
GG có nghĩa là “Good Game”, thường được các bạn sử dụng để thể hiện sự tôn trọng với đối thủ. Tuy nhiên thực tế ở Việt Nam vẫn còn nhiều gamer chưa hiểu rõ cụm từ này và sử dụng sai mục đích như đả kích đối phương. Nhiều người còn lầm tưởng cụm từ này là đầu hàng và thường chat lên để “nhắc nhở” team địch bỏ cuộc sớm.
14. Cover – Bảo kê:
Cover hay còn được viết tắt là cv, đây là cụm từ thường được sử dụng để nhắc nhở đồng đội hãy bảo kê cho các vị trí chủ lực như Xạ Thủ hoặc Pháp Sư.
15. Xanh – bạn có nhiều mạng hạ gục
Cụm từ xanh thường được sử dụng để ám chỉ một game thủ ăn được nhiều mạng hạ gục và có được sức mạnh vượt trội trong trận đấu. Các vị trí chủ lực như Xạ thủ, Pháp sư, Sát thủ sẽ cần phải xanh nhất để có thể gây ra lượng sát thương mạnh mẽ.
16. Backdoor – Đẩy trụ lén
Backdoor ám chỉ một hoặc nhiều gamer không tham gia vào giao tranh, chỉ tập trung vào việc phá hủy các trụ công trình. Trong lịch sử Liên Quân Mobile, rất nhiều đội tuyển đã áp dụng chiến thuật hợp lý và sử dụng những pha backdoor để giành chiến thắng.
17. KDA (Kill/Death/Assist) – Chỉ số mạng hạ gục, chết và hỗ trợ
KDA thường dùng để phản ánh được game thủ đó có một trận đấu tốt hay tệ, sự đóng góp của game thủ trong trận đấu là nhiều hay ít.
18. Feed – bạn bị hạ gục nhiều
Feed ám chỉ những game thủ có KDA kém, bị hạ gục quá nhiều mạng, không đóng góp được gì trong trận đấu. Có 2 kiểu “feeder” phổ biến, một là do kỹ năng kém nên sẽ dễ bị đối phương công kích vào, hai là do bạn cố tình phá trận, tự ý lao lên để đối phương hạ gục.
Một số mẫu điện thoại chiến Liên Quân mượt nhất, siêu ngon trên 7 triệu nên mua ngay:
Tên model | Trạng thái | Đánh giá | Giá sản phẩm | Chip xử lý (CPU) | RAM | ảnh nền | Hệ điều hành | Dung lượng lưu trữ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
OPPO Reno6 Z 5G | Ngừng kinh doanh |
3.9 |
MediaTek Dimensity 800U 5G 8 nhân | 8 GB | 6.43″ – Tần số quét 60 Hz | game android 11 | 128 GB | |
Samsung Galaxy S21 FE 5G (6GB/128GB) | Còn hàng |
3.6 |
9.990.000₫ | Exynos 2100 8 nhân | 6 GB | 6.4″ – Tần số quét 120 Hz | app app apk 12 | 128 GB |
Xiaomi 11T Pro 5G 12GB | Ngừng kinh doanh |
4.0 |
14.990.000₫ | Snapdragon 888 8 nhân | 12 GB | 6.67″ – Tần số quét 120 Hz | app app game game game game apk 11 | 256 GB |
iPhone 12 64GB | Còn hàng |
4.2 |
14.990.000₫ | Apple A14 Bionic 6 nhân | 4 GB | 6.1″ – Tần số quét 60 Hz | quả táo 15 | 64 GB |
19. KS (Kill Stealing) – Cướp mạng
KS thường được dùng để ám chỉ những gamer cướp đi các mạng hạ gục của đồng đội hoặc bùa lợi. Điều đó thể hiện những game thủ này không có tính đồng đội cao, có lối chơi cá nhân.
Tham khảo: KS nghĩa là gì? Ý nghĩa của KS trong game online và cuộc sống hằng ngày
20. Carry – Gánh team
Carry là cụm từ được sử dụng để chỉ những gamer là trụ cột của team, ví dụ thường thấy trong đấu trường chuyên nghiệp như ADC của team Flash, Lai Bâng của team SGP, Ara của team FTV,… Những gamer carry tốt là những người có khả năng giữ vị trí hợp lý trong giao tranh, cần được bảo vệ mọi lúc mọi nơi để có thể trụ được lâu trong giao tranh và xả ra lượng sát thương khổng lồ.
21. Combat – Giao tranh
Combat dùng để chỉ những pha giao tranh trong trận đấu, thường là 5 với 5. Combat đóng vai trò quyết định đến cục diện trận đấu, với nhiều pha giao tranh thắng lợi, gamer sẽ dễ dàng giành chiến thắng hơn.
22. Caesar – Tà thần Caesar
Tà thần Caesar được ra mắt để thay thế cho King Kong ở các phiên bản trước. Đây là quái vật lớn nhất trong Liên Quân Mobile, khi có bạn sử dụng cụm từ Caesar có nghĩa muốn các đồng đội tập trung để ăn quái vật này, hạ gục Caesar sẽ cung cấp bùa lợi hồi máu, người hạ gục tà thần sẽ có khả năng triệu hồi rồng tiên phong Mondester giúp cường hóa lính và phá hủy công trình mạnh mẽ.
23. Last hit – Kết liễu mục tiêu
Last hit có nghĩa là sử dụng đòn đánh thường hoặc chiêu thức để kết liễu lính và quái, đây là một kỹ năng thường thấy ở những game thủ đẳng cấp cap. Thuần thục kỹ năng này sẽ giúp người chơi đạt được lượng vàng tối ưu nhất khi farm, hãy chăm chỉ luyện tập nhé.
24. DMG (Damage) – Sát thương:
DMG, hay còn đợc nhi là sát thương từ đòn đánh thường hoặc kỹ năng của vị tướng, người chơi sẽ thường thấy cụm từ này trong game điển hình như: “Murad dmg to quá”, “Ad bên mình dmg yếu thế”,…
Tham khảo ngay điện thoại chơi Liên Quân cực mềm:
25. Ultimate – Chiêu cuối
Ultimate, hay còn gọi tắt là ulti, dùng để ám chỉ chiêu thức cuối cùng của vị tướng. Các chiêu thức này thường có sát thương cao, đóng vai trò quan trọng trong các cuộc giao tranh tổng, sử dụng hợp lý có thể thay đổi cục diện trận đấu.
26. Giấy – Máu thấp
Giấy là cụm từ được dùng để ám chỉ những vị tướng ít máu, thường là các vị trí Xạ Thủ, Pháp Sư, Sát thủ. Các vị tướng máu giấy thường sẽ bị team địch nhắm vào và rất dễ bị hạ gục nếu gánh chịu lượng sát thương đủ lớn.
27. Trâu – Nhiều máu
Ngược lại với cụm từ giấy thì trâu ám chỉ những vị tướng “trâu bò”, có lượng máu và giáp lớn, khả năng chống chịu tốt, thường là các vị trí như Đỡ đòn, Đấu sĩ, Support.
Xem thêm:
- Chi tiết và cách sử dụng các món đồ phụ trợ Liên Quân Mobile
- Hướng dẫn quy đổi mảnh tướng, trang phục trong Liên Quân đơn giản nhất
- Bật mí 4 cách farm Ruby nhanh chóng Liên Quân Mobile cho tân game thủ
- Damage là gì? Damage được dùng như thế nào trong game và đời sống
- Top 8 điện thoại OPPO chơi Liên Quân mượt, đáng đầu tư nhất
- Tổng hợp 6 điện thoại Realme chơi Liên Quân siêu mượt, giá tốt nhất 2022
- Top 9 điện thoại Samsung chơi Liên Quân mượt, tốt nhất 2022
Mời game thủ tham khảo điện thoại chơi Liên Quân Mobile tốt đang kinh doanh tại Cuukiem3d.com:
Trên đây là một số thuật ngữ thông dụng trong Liên Quân. Nếu gamer có những thuật ngữ nào khác, hãy chia sẻ với mọi người bằng cách để lại bình luận bên dưới nhé.